STP: Tiết 2: Các phép tính về số thập phân.

  CHUYÊN ĐỀ: SỐ THẬP PHÂN Tiết 2: Các phép tính về số thập phân.  Bài 1 : Đặt tính rồi tính :           9,8 + 7,6 ;                       ...

 CHUYÊN ĐỀ: SỐ THẬP PHÂN

Tiết 2: Các phép tính về số thập phân. 

Bài 1: Đặt tính rồi tính :

          9,8 + 7,6 ;                        38,72 + 9,89 ;                          57,648 + 38,47 ;

          0,8 + 7,5 ;                        40,8 + 8,99 ;                           0,16 + 0,886. 

Bài 2:

a) An cân nặng 34,7kg. Bình cân nặng hơn An 3,8kg. Hỏi Bình cân nặng bao nhiêu kilôgam ?

b) Một hình chữ nhật có chiều rộng là 17,35m. Chiều dài hơn chiều rộng 8,47m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Bài 3: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại :

          8,56 + 4,8;            45,08 + 32,97 ;              28,6 + 0,8;            35,92 + 47,192

Bài 4:

a) Một cửa hàng trong ngày thứ nhất bán được 214,895m vải. Ngày thứ hai bán hơn ngày thứ nhất là 40,125m vải. Hỏi trong hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ?

b) Bạn Xuân cân nặng 35,2kg. Bạn Hạ nặng hơn Xuân 2,7kg, bạn Thu nặng hơn Hạ l,9kg. Hỏi cả ba bạn cân nặng bao nhiêu kilôgam ?

Bài 5: Đặt tính rồi tính :

                5,37 + 15,45 + 8,25 ;                     6,4 + 24,36 + 55 ;

                30,8 + 42,92 + 6,35 ;                     0,75 + 0,08 + 0,4.

Bài 6: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh :

a) 13,7 + 15,89 + 4,3;                                b) 48,6 + 12,09 + 15,91;

c) 15,75 + 17,8 + 14,25 + 8,2;                   d) 27,34 + 3,45 + 5,66 + 3,55.

Bài 7: Sử dụng các dấu thích hợp (>, <, =) để điền vào chỗ có dấu chấm:

          a) 4,6 + 5,7 … 9,8;                  b) 4,7 + 9,8 … 14,5;

          c) 8,56 … 4,3 + 5,4;       d) 0,6 … 0,07 + 0,5.

Bài 8: Tìm X, biết :

          X – 17,32 = 58,476;                X – 112,4 = 203,65;

          X – 302,018 = 123,5;                  X – 211,4 = 208,18.

Bài 9: Đặt tính rồi tính :

          68,5 – 25,9;      8,45 – 5,68;    56,7 – 9,24;                   60,21 – 21,365.

Bài 10: Đặt tính rồi tính :

a) 68,72 – 29,92;                                    62,47 – 8,74;                853,12 – 279,382.

b) 77,4 – 36,36;                                      62 – 12,475;                 15 – 8,88.

Bài 11: Một thùng đựng 32,25kg đường. Người ta lấy từ thùng đó ll,75kg đường, sau đó lại lấy ra 8,25kg đường. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu kilôgam đường ?

Bài 12: Tìm X, biết :

            a) X — 7,25 = 1,92 + 2,06                                     b) X + 3,7 = 8,6 + 5,75;

            c) 6,2 + X = 8,8 + 3,92;                                         d) 1,8 – X = 0,2 + 0,87.

Bài 13: Tính nhanh :

           a) 13,45 + 7,98 + 8,55                                 b) 9,72 + 8,38 + 3,62

           c) 45,37 – 29,73 – 12,27                              d) 31,71 – 7,41 – 2,59.

Bài 14: Tính :

a) 22,49 + 33,51 – 11,75;                                             b) 36,72 + 33,28 – 24,55;

c) 16,39 + 6,25 – 10,39;                                               d) 20,36 + 7,19 – 9,38.

Bài 15: Tổng của ba số là 10. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 7,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 6,7. Hãy tìm mỗi số đó.

Bài 16:

a) Số nào thêm 3,9 thì bằng 6,3 thêm 2,7?

b) Số nào bớt đi 1,3 thì bằng 9,5 bớt đi 4,3?

Bài 17: Đặt tính rồi tính :

            2,5 x 9;                5,19 x 6;                   0,236 x 8;                       0,16 x 2;

           13,5 x 14;             7,8 x 15;                   0,175 x 31;                     8,08 x 16.

Bài 18:

a) Mỗi giờ ôtô đi được 43,8km. Hỏi trong 5 giờ ôtô đi được bao nhiêu kilômét ?

b) Một thùng có 360 gói kẹo. Mỗi gói kẹo nặng 0,25kg. Hỏi cả thùng kẹo nặng bao nhiêu kilôgam ?

Bài 19: Làm miệng các phép tính sau :

a) 1,6 x 10                                b)   0,73 x 10                            c) 0,518 x 10

    2,4 x 100                                     26,09 x 100                            6,082 x 100

    8,4 x 1000                                   7,42 x 1000                            0,797 x 1000.

Bài 20: Viết các số sau dưới dạng số đo bằng xăng - ti - mét :

          a) 14,8m ;        0,742m ;         8,85dm ;           12,4dm;

          b) 18,32m ;      1,707m ;          9,92dm ;            24,22dm.

Bài 21:

a) Số 32,708 sẽ là bao nhiêu nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải 2 chữ số? 3 chữ số? 4 chữ số?

b) Một người đi xe đạp, trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 12,4km; trong 3 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 10,57km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu kilômet ?

Bài 22: Trong các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5 :

a) Tìm X để có 3,5 x X < 14.

b) Tìm X để có 3,5 x X > 14.

Bài 23*: Tính nhanh :

a) A = 12,5 + 25 x 4 - 12,5 x 3

b) B = 5,15 + 5,35 + 5,55 + … + 6,55 + 6,75 + 6,95.

Bài 24:            Cho       a = 2,58; b = 4,9

                                      a = 5,05; b = 3,8

           Tính a x b và b x a rồi nêu nhận xét.

Bài 25: Làm miệng các phép tính sau :

         a) 679,8 x 0,1;                                              36,8 x 0,1;

         b) 807,14 x 0,01;                                          96,18 x 0,01;

         c) 762,52 x 0,001;                                        25,24 x 0,001;

Bài 26:

a) Viết các số sau dưới dạng số đo bằng ki - lô - mét vuông :

                       1000ha ;              135ha ;             32,5ha ;          4,3ha.

b) Viết thành tổng theo các hàng của số thập phân :

                       92,46 ;                 78,65 ;               135,39 ;          0,892.

Bài 27:

a) Số 507,67 sẽ là số nào nếu dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái 1 chữ số , 2 chữ số, 3 chữ số ?

b) Cho a = 4,7; b = 2,5; c = 1,3. Tính (a x b) x c và a x (b x c) rồi nêu nhận xét.

Bài 28:

a) Tính nhanh :

               8,3 x 5,7 + 8,3 x 4,3;                             142,7 x 0,75 – 42,7 x 0,75 ;

               6,8 x 0,35 + 0,35 x 3,2 ;                         8,62 x 3,2 x 4 – 7,62 x 12,8.

b) Tính bằng hai cách :

               (6,25 + 3,75) X 4,2                               ; (9,6 – 4,2) X 3,6.

Bài 29:

a) Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 8,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền ?

b) Mỗi chai nước ngọt chứa 0,75 lít và mỗi lít nước ngọt nặng 1,1kg. Biết rằng mỗi vỏ chai nặng 1/4 kg. Hỏi 210 chai nước ngọt nặng bao nhiêu kilôgam, bao nhiêu tạ ?

Bài 30: Tìm X biết :

          a) 6,4 x X = 6,4;                                        b) 7,8 x X= 6,2 x 7,8;

          c) 0,65 x X = 0,65 x 0,1;                          d) 8,4 x X+ 1,6 x X = 10.

Bài 31: Viết thành tổng mỗi số thập phân theo các hàng :

85,62;           58,53;          0,638.

Bài 32:

a) Tìm X :     X x 3 = 12,3;                              X x 32 = 64,32

                     5 x X = 0,35;                              8 x X = 0,24.

b) Tim số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương :

6,254 : 72;         33,14 : 58;             375,23 : 69.

Bài 33: Hai đoạn dây dài tất cả là 56,6m. Nếu cắt bớt một đoạn đi 2,2m thì được hai đoạn dài bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ?

Bài 34: Tính

              a) (4,465 + 0,3) : 5;                                    (2,042 + 0,003) : 25;

              b) (4,562 – 0,008) : 9;                                 (3,745 – 0,025) : 12.

Bài 35: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả :

         a) 14,9 : 10 và 14,9 x 0,1;                           124,4 : 100 và 124,4 x 0,01.

         b) 8,7 : 10 và 8,7 x 0,1;                               86,7 : 100 và 86,7 X 0,01.

         c) 5,7 : 1000 và 5,7 X 0,001;                           22,3 : 1000 và 22,3 X 0,001.

Bài 36: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.

 

MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SỐ THẬP PHÂN

Bài 1: Có 3 bao đường, bao thứ nhất nặng 42,6kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 14,5kg, bao thứ ba bằng 3/5 bao thứ hai. Hỏi ba bao nặng bao nhiêu kilogam?

Đáp số: 133,96 kg

Bài 2: Một cửa hàng bán khúc vải dài 25,6m cho ba người. Người thứ nhất mua 3,5m vải, người thứ hai mua nhiều hơn người thứ nhất 1,8m vải. Hỏi người thứ ba mua bao nhiêu mét vải?                                            Đáp số: 16,8 mét vải.

Bài 3: Có ba tổ công nhân tham gia đắp đường. Số mét đường của tổ một và tổ hai đắp được là 23,4m, số mét đường của tổ hai và tổ ba đắp được là 20,5m, cả ba tổ đắp được 36,2m. Hỏi mỗi tổ đắp được bao nhiêu mét đường?

Đáp số: 15,7m – 7,7m – 12,8m

Bài 4: Một cửa hàng có 32,8 tạ gạo, ngày thứ nhất cửa hàng bán được ¾ số gạo, ngày thứ hai cửa hàng bán được ¾ số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo chưa bán?                                                                                      Đáp số: 205 kg.

Bài 5: Ở một xí nghiệp may, trung bình cứ may 12 bộ quần áo thì phải dùng 45m vải. Hỏi xí nghiệp muốn may 38 bộ quần áo thì phải dùng đến bao nhiêu mét vải?

Đáp số: 142,5m.

Bài 6: Một cửa hàng có ba thùng dầu, thùng thứ nhất đựng 9,7 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 3,5 lít. Cửa hàng đã bán 16,3 lít dầu và còn lại 22,2 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba đựng bao nhiêu lít dầu?        Đáp số: 15,6 lít dầu.

Bài 7: Có ba sợi dây, sợi dây thứ nhất dài 12,6m, sợi dây thứ hai dài bằng 3/5 sợi dây thứ nhất, sợi dây thứ ba dài gấp 1,5 lần sợi dây thứ hai. Hỏi trung bình mỗi sợi dây dài bao nhiêu mét?                                                                    Đáp số: 10,5 m.

Bài 8: Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít không khí nặng 1,3g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1 giờ?                                                                             Đáp số: 3861 (gam)

Bài 9: Hai khúc vải dài tổng cộng 74,9m, biết rằng nếu khúc vải thứ nhất bớt đi 4,5m thì sẽ dài bằng 1/3 tấm vải thứ hai. Hỏi mỗi khúc vải dài bao nhiêu mét?

Đáp số: Tấm thứ nhất: 22,1 m – tấm thứ hai: 52,8 m.

Bài 10: Một kho lương thực nhập vào kho ba đợt gạo được 12,52 tấn. Đợt thứ nhất nhập số gạo bằng ¾ đợt thứ hai, đợt thứ ba nhập số gạo nhiều hơn tổng số gạo hai đợt đầu là 1,32 tấn. Hỏi mỗi đợt nhập bao nhiêu tấn gạo?

Đáp số: Đợt 1: 2,4 tấn – Đợt 2: 3,2 tấn – Đợt 3: 6,92 tấn.

Bài 11: Bao gạo thứ nhất nặng gấp 3 lần bao gạo thứ hai, biết rằng nếu thêm vào bao gạo thứ nhất 6,4 kg thì bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 18,8 kg. Hỏi mỗi bao gạo nặng bao nhiêu kg?

Đáp số: Bao thứ nhất: 18,6 kg – Bao thứ hai: 6,2 kg.

Bài 12: Hai xe chở hàng hóa, chở tổng cộng 948,6 kg. Nếu chuyển ½ số hàng hóa ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ hai chở gấp 3 lần xe thứ nhất. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg hàng hóa?                                Đáp số: 474,3 kg và 474,3 kg.

Bài 13: Một công trường xây dựng cần chuyển về 35,7 tấn sắt. Lần đầu chở được 2/7 số sắt đó về bằng xe tải, mỗi xe tải chở được 1,7 tấn sắt, lần thứ hai chở hết số sắt còn lại với số xe tải bằng ½ số xe lúc đầu. Hỏi mỗi xe lúc sau chở được bao nhiêu tấn sắt?                                                                               Đáp số: 8,5 tấn.

Bài 14: Một cửa hàng có một số đường. Ngày thứ nhất cửa hàng bán 9,5 tạ đường, số còn lại cửa hàng chia đều thành 18 bao. Ngày thứ hai cửa hàng bán ra 12 bao, và cửa hàng hàng còn lại 3,12 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu tạ đường?                                                                                           Đáp số: 18,86 tạ

Bài 15: Khi thực hiện phép cộng hai số thập phân, bạn An đã viết nhầm dấu phẩy của một số hạng sang bên phải một chữ số, do đó dẫn đến kết quả sai là 692,22. Em tìm xem bạn An đã cộng hai số nào? Biết tổng đúng là 100,56?

Đáp số: 65,74 và 34,82

Bài 16: Khi thực hiện phép trừ một số tự nhiên cho một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, bạn Bình đã chép thiếu dấu phẩy nên đã tiến hành trừ hai số tự nhiên và tìm được kết quả là 164. Em hãy viết phép trừ ban đầu, biết hiệu đúng của phép trừ là 328,7.                                                           Đáp số: 347 – 183

Bài 17: Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn hơn hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó?    Đáp số: 32,7 và 18,5

Bài 18: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số ta được số thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai ta được hiệu bằng 261,657. Hãy tìm số thập phân ban đầu.                                                               Đáp số: 264,3

COMMENTS

Name

4 Phép tính STN,7,bài toán khác,3,bài toán mỗi ngày,10,BTCT5,1,CÁC DẠNG TOÁN TRÊN VIOLYMPIC.VN,20,Cấu tạo số,2,Dãy số,7,ĐỀ THI 6 CLC,10,HÌNH HỌC,3,HSG,40,KHÓA HỌC,13,KTC,28,KTC2,1,KTC3,1,KTC4,1,Lập số TN,4,lớp 1,1,Lớp 2,1,Lớp 3,5,Lớp 4,6,Lớp 5,20,PHẦN MỀM HỌC TOÁN,1,PS và 4 phép tính,2,stp,5,TL học tập,13,Toán Hiệu - Tỉ,2,Toán Tỉ - Lệ,4,Toán Tổng - Hiệu,4,Toán Tổng - Tỉ,3,Trung bình cộng,3,VIOEDU,6,VIOEDU_L5,8,
ltr
item
HỌC TOÁN MỖI NGÀY: STP: Tiết 2: Các phép tính về số thập phân.
STP: Tiết 2: Các phép tính về số thập phân.
HỌC TOÁN MỖI NGÀY
https://www.hoctoanmoingay.com/2020/12/stp-tiet-2-cac-phep-tinh-ve-so-thap-phan.html
https://www.hoctoanmoingay.com/
https://www.hoctoanmoingay.com/
https://www.hoctoanmoingay.com/2020/12/stp-tiet-2-cac-phep-tinh-ve-so-thap-phan.html
true
5524024138689461511
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS CONTENT IS PREMIUM Please share to unlock Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy